Chế độ dinh dưỡng cho người bị rối loạn mỡ máu

Rối loạn mỡ máu là gì?

  • Rối loạn mỡ máu là sự rối loạn chuyển hóa các thành phần của lipid trong máu gây tăng quá mức cho phép của một hay nhiều thành phần lipid máu có hại cho cơ thể : Cholesterol, LDL-C, triglycerid, VLDL- C, đồng thời có thể làm giảm lipid có lợi của cơ thể HDL-C (có nhiệm vụ vận chuyển cholesterol dư thừa từ các tổ chức tới gan).

Hiện tượng này nếu kéo dài có thể gây xơ vữa động mạch, làm hẹp mạch máu và là nguyên nhân chủ yếu gây nên các bệnh tim mạch.

  • Xét nghiệm chẩn đoán
  • Cholesterol TP > 200mg/dL
    LDL-c > 100mg/dL.
    HDL-c < 40mg/dL.
    Triglycerid > 200mg/d

Những nguyên nhân dẫn đến việc rối loạn mỡ máu trong cơ thể

  • Ăn quá nhiều mỡ động vật.
  • Ăn quá nhiều thức ăn có chứa nhiều Cholesterol
  • Chế độ ăn thừa năng lượng (béo phì).
  • Thói quen sinh hoạt: Lười vận động, hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia…

truyềnCó tính chất gia đinh(Yếu tố di truyền)

Nhưng hậu quả của việc rối loạn mỡ máu gây ra.

- Suy tim, tăng huyết áp, giảm thị giác, suy thận, tiểu đường hay nhồi máu cơ tim.vv…

Chính vì thế, chế độ dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong việc điều trị và ngăn ngừa các biến chứng của bệnh. Việc xây dựng chế độ dinh dưỡng khi bị rối loạn mỡ máu là việc làm cần thiết. Người mắc bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây.

  • Giảm tổng năng lượng ăn vào trong ngày để từ đó giảm cân theo chỉ số khối cơ thể (BMI) nếu có tình trạng thừa cân, béo phì.
  • Giảm lượng chất béo (lipid) theo BMI: Chất béo chỉ nên chiếm 15 – 20% tổng năng lượng cung cấp cho cơ thể. Người bệnh cần hạn chế tiêu thụ các chất béo bão hòa, thay vào đó nên ăn các chất béo không bão hòa;
  • Đảm bảo lượng protein chiếm khoảng 12 – 20% tổng năng lượng
  • Sử dụng ngũ cốc kết hợp với khoai củ, chiếm khoảng 55 – 60% năng lượng khẩu phần.
  • Ăn nhiều rau quả, khoảng 500g/ngày
  • Ăn nhạt khi có bệnh kèm theo như: tăng huyết áp, suy tim,...
  • Số bữa ăn hằng ngày của bệnh nhân rối loạn mỡ máu nên chia thành nhiều bữa, tối thiểu 5 bữa/ngày, mỗi bữa cách nhau tối thiểu 3 giờ và cần đảm bảo đủ 4 nhóm thực phẩm chính nhưng giảm tối đa lượng chất béo, đồng thời tăng rau và trái cây ít ngọt;
  • Cung cấp đủ 2 - 2,5 lít nước/ngày.

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

         .Thực phẩm nên dùng:

  • Các loại ngũ cốc chế biến thô: gạo nứt, bánh mỳ đen, ngô, khoai, sắn, bún, phở...
  • Khoai củ và các sản phẩm chế biến.
  • Ăn đa dạng các loại thịt, cá, tôm, cua,... (Đặc biệt là cá: Ăn cá ít nhất 3-4 lần/tuần, chọn các loại cá da trơn). Ăn thịt nạc hoặc thịt da cầm không da. Đậu tương và các chế phẩm từ đậu tương như đậu phụ, sữa đậu nành,...

  • Dầu thực vật: Dầu đậu nành, dầu vừng, dầu oliu...
  • Rau xanh: Ăn đa dạng các loại như dưa leo, rong biển, súp lơ, hành tây, mướp đắng, mầm đậu xanh, cà rốt…( các loại rau lá).
  • Quả chín: Ăn đa dạng các loại quả như táo, kiwi, cam …

          .Thực phẩm hạn chế dùng:

  • Đồ ăn nhanh, chứa nhiều muối: mỳ tôm, các loại bánh mặn, gà rán và khoai tây chiên KFC... Các loại bánh ngọt.
  • Thực phẩm chế biến sẵn, chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate, dưa muối, cà muối, mì ăn liền...
  • Phủ tạng động vật: óc, tim, gan, bầu dục...
  • Mỡ động vật da, thịt động vật chưa lọc mỡ, gạch cua, gạch tôm
  • Dầu thực vật nhiều chất béo bão hòa như dầu cọ, dầu dừa, dầu hạnh nhân,...

      . Thực phẩm không nên dùng:

  • Các chất kích thích: rượu, bia, cà phê.

      . Chế biến món ăn:

  • Nên chế biến các món ăn nhạt tới mức có thể chấp nhận được và giảm dần lượng muối tới mục tiêu: <5g muối/ngày.
  • Có thể thay thế 1g muối = 1 thìa cà phê nước mắm (5ml)
  • Không nên sử dụng mỳ chính, bột nêm thêm vào quá trình chế biến món ăn.
  • Không nên sử dụng mỳ chính, bột nêm thêm vào quá trình chế biến món ăn.

 THỰC ĐƠN MẪU

  • VD: Xây dựng thực đơn cho người bệnh nam giới có cân nặng 60Kg và cao 160cm
  • Xác định BMI = Cân nặng/ (chiều cao)2 = 60/ (160x160) = 25 ( Thừa cân)
  • Cách xác định CNLT (cân nặng lý tưởng)
  • Nam giới = 22 x (Chiều cao)2 = 50 x (1,6)2 = 56Kg
  • Nữ giới = 21 x (Chiều cao)2

            -  Nhu cầu năng lượng = CNLT x 30Kcal = 56 x 30Kcal = 1680Kcal

 

Thực phẩm

Số gam

Đơn vị thường dùng

Bữa sáng: Phở thịt nạc

Bánh phở

150g

Nửa bát to

Thịt lợn nạc

40g

7-8 miếng nhỏ

Nước xương Hành, ớt, chanh, rau thơm

Bữa trưa: Cơm, thịt gà rang gừng, đậu phụ luộc, rau luộc, canh rau, quả chín

Gạo tẻ: 120g

120g

2 lưng bát con cơm

Thịt gà rang gừng

gà nạc 60g

Cả xương: 120g

Đậu luộc

65g

1 bìa

Rau muống luôc

250g

1 miệng bát con

Dầu ăn

10ml

2 thìa 5ml

Quả chín

150g

 

Bữa tối: Cơm, Thịt bò xào cần tỏi, thịt băm rim, rau luộc, quả chín

Gạo tẻ

120

2 lưng bát con cơm

Thịt bò xào cần tỏi

 

 

Thịt bò

60g

10-15 miếng mỏng

Cần tỏi

30g

 

Thịt băm rim

30g

Canh cải xanh

200g

1 miệng bát con

Dầu thực vật

5

1 thìa 5 ml

 

          THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

  • Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với 100g thịt bò nạc,thịt gà; 120g tôm, cá nạc; 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng  gà; 8 quả trứng cút; 200g  đậu phụ.

  • Nhóm chất bột đường: 100g gạo ( 2 lưng bát con cơm) tương đương với 100g miến, 100g bột mỳ; 100g phở khô; 100g  bún  khô;170g bánh mỳ; 250g bánh phở  tươi;300g  bún tươi; 400g khoai củ các loại.

  • Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.

Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm


Danh mục: Tin tức , Hướng dẫn khám bệnh , Phổ biến kiến thức

Bình luận